Download KIIP 5 U47.1 Gyeongsang- Korea's industrial developed region/ Gyeongsang- khu vực công nghiệp phát triển ở Hàn Quốc Free
(지리) 47과. 지역경제의 중심, 경상, 전라, 제주= Center of local economy- Gyeongsang, Jeolla, Jeju/ Trung tâm kinh tế khu vực- Gyeongsang, Jeolla, Jeju
KIIP 5 Bài 47.1 공업이 발달한 경상지역/ Gyeongsang- Korea's industrial developed region / Gyeongsang- khu vực công nghiệp phát triển ở Hàn Quốc
경상지역은 한국의동남쪽에 위치해있으며, 영남지역으로 불리기도한다. 이곳은 경상남도와경상북도를 비롯하여부산광역시, 대구광역시, 울산광역시 등의도시를 포함하고있다. 또한 독도와울릉도 등의섬이 속해있기도 하다.
비롯하다 = bao gồm / include
Khu vực Gyeongsang (경상지역) nằm ở phía đông nam của Hàn Quốc và còn được gọi là khu vực Yeongnam (영남지역). Nơi này bao gồm tỉnh Nam Gyeongsang (Gyeongsangnam-do) (경상남도) và tỉnh Bắc Gyeongsang (Gyeongsangbuk-do) (경상북도), cũng như các thành phố như Busan (부산광역시), Daegu (대구광역시) và Ulsan (울산광역시). Tỉnh cũng bao gồm các đảo như Dokdo (독도) và Ulleungdo (울릉도).
Gyeongsang area (경상지역) is located in the southeast of Korea and is also called the Yeongnam area (영남지역). It includes Gyeongsangnam-do (경상남도) and Gyeongsangbuk-do (경상북도), as well as cities such as Busan (부산광역시), Daegu (대구광역시), and Ulsan (울산광역시). It also includes islands such as Dokdo (독도) and Ulleungdo (울릉도).
경상지역에서는 일찍이공업이 발달했다. 구미지역을중심으로 섬유와전자산업이 크게 발달했다. 특히 해안쪽에는 항구가발달하여 물건을수출하고 수입하는데유리하여 큰 공업단지가분포해 있다. 포항의 제철소나울산의조선소 및 자동차공장 등은이 지역의대표적인 공업지역이다.
섬유산업 = công nghiệp dệt may / textile industry
전자산업 = công nghiệp điện tử / electronics industry
유리하다 = có lợi / advantageous, favorable
공업단지 = khu công nghiệp / industrial complex
분포하다 = phân bố / distribute
제철소 = nhà máy thép / steel mill
조선소 = xưởng đóng tàu / shipyard
Công nghiệp phát triển sớm ở khu vực Gyeongsang. Các ngành công nghiệp dệt may và điện tử (섬유와 전자산업) đã rất phát triển ở khu vực Gumi (구미지역). Đặc biệt, ven biển có các cảng biển (항구) phát triển thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, phân bố các khu công nghiệp lớn (공업단지). Các nhà máy thép (제철소) ở Pohang (포항) và xưởng đóng tàu (조선소) và nhà máy ô tô (자동차 공장) ở Ulsan (울산) là những ngành công nghiệp tiêu biểu của khu vực.
Industry developed early in Gyeongsang area. The textile and electronic industries (섬유와 전자산업) have been greatly developed in the Gumi region (구미지역). In particular, the coastal side has developed ports (항구), which are advantageous for exporting and importing goods, and large industrial parks (공업단지) are distributed. Steel mills (제철소) in Pohang (포항) and shipyards (조선소) and automobile factories (자동차 공장) in Ulsan (울산) are representative industrial areas of the region.
경상지역은 수많은문화유산과 관광자원으로도 유명하다. 특히 경주를 중심으로신라시대의 불교 예술과문화유산이 많이남아 있고, 안동지방을중심으로는 조선시대유교의 문화유산을많이 볼수 있다. 경주의 석굴암과 불국사, 안동의 도산서원과 하회마을, 영주의 부석사 등이대표적인 예이다. 최근에는 합천이나 문경등에 생긴영화촬영장에서 많은 한류드라마들의 촬영이이루어지면서 새로운관광명소가 되고 있다. 이처럼 특색 있는문화유산이 많은경상지역을 보기위해 많은관광객들이 찾아온다.
문화유산 = di sản văn hóa / cultural heritage
관광자원 = tài nguyên du lịch / tourism resources
신라시대 = thời kỳ Tân La / Silla dynasty
조선시대 = thời kỳ Triều Tiên / Joseon dynasty
영화촬영장 = phim trường / filming studio
관광명소 = địa điểm du lịch nổi tiếng / famous tourist attraction
Khu vực Gyeongsang cũng nổi tiếng với nhiều di sản văn hóa (문화유산) và tài nguyên du lịch (관광자원). Đặc biệt, có nhiều di sản văn hóa nghệ thuật Phật giáo từ thời Silla (신라시대) ở Gyeongju (경주), và nhiều di sản văn hóa Nho giáo triều đại Joseon (조선시대 유교) ở vùng Andong (안동지방). Các ví dụ tiêu biểu bao gồm đền Seokguram (석굴암) và Bulguksa (불국사) ở Gyeongju, Dosanseowon (도산서원) và làng Hahoe (하회마을) ở Andong, và đền Buseoksa (부석사) ở Yeongju (영주). Gần đây, nhiều bộ phim truyền hình Hallyu (한류 드라마) đã được quay tại các phim trường (영화촬영장) ở Hapcheon (합천) hoặc Mungyeong (문경), khiến nơi đây trở thành điểm thu hút khách du lịch mới. Nhiều khách du lịch đến để xem khu vực Gyeongsang, nơi có nhiều di sản văn hóa riêng biệt.
Gyeongsang area is also famous for numerous cultural heritages (문화유산) and tourism resources (관광자원). In particular, there are many Buddhist art and cultural heritages from the Silla Dynasty (신라시대) in Gyeongju (경주), and many cultural heritages of the Joseon Dynasty Confucianism (조선시대 유교) in the Andong region (안동지방). Representative examples include Seokguram (석굴암) and Bulguksa Temple (불국사) in Gyeongju, Dosanseowon (도산서원) and Hahoe Village (하회마을) in Andong, and Buseoksa Temple (부석사) in Yeongju (영주). Recently, many Hallyu dramas (한류 드라마) have been filmed at movie studios (영화촬영장) in Hapcheon (합천) or Mungyeong (문경), making it new tourist attractions. Many tourists come to see Gyeongsang area, where there are many distinct cultural heritages.
부산과 대구는국제적인 스포츠행사를 치르기도했다. 2002년에는 부산에서아시안 게임을개최한 바있으며, 2013년에는 대구에서세계육상선수권대회가 열려많은 세계인들이한국을 찾는계기가 되었다.
아시안 게임 = Đại hội thể thao châu Á / Asian Game
세계육상선수권대회 = Giải vô địch điền kinh thế giới / World Athletics Championship
Busan và Daegu cũng tổ chức các sự kiện thể thao quốc tế. Năm 2002, Đại hội thể thao châu Á được tổ chức tại Busan, và năm 2013, Giải vô địch điền kinh thế giới được tổ chức tại Daegu, tạo cơ hội cho nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm Hàn Quốc.
Busan and Daegu also held international sports events. In 2002, the Asian Games were held in Busan, and in 2013, the World Athletics Championships were held in Daegu, giving many people from around the world a chance to visit Korea.
>> 세계 영화인들의 축제, 부산 국제영화제(BIFF) / Busan International Film Festival / Lễ Hội Phim Ảnh Quốc Tế Busan
부산은 한국제2의 도시로서지난 1996년 시작된이후 매년국제영화제가 열려 많은관광객들이 몰리는곳이다. 영화제가 열리는해운대는 해마다 10월이면 전 세계영화인의 시선이 집중되고있으며, 부산 국제영화제는 명실상부한아시아 최고의영화제로 자리잡고 있다. 이를 기념하기 위해부산 남포동영화의 거리에는 BIFF 광장이 만들어졌고, 많은 젊은이들이모이는 부산의명소가 되었으며, 시네마테크부산에 방문하면예술영화, 독립영화, 미개봉영화 등을상영하는 예술영화전용 상영관을만날 수있다.
Busan là thành phố thứ hai của Hàn Quốc, nơi hàng năm liên hoan phim quốc tế (국제영화제) được tổ chức và thu hút nhiều khách du lịch. Hàng năm, Haeundae (해운대), nơi liên hoan phim được tổ chức, tập trung sự chú ý của các nhà làm phim (영화인) trên toàn thế giới vào tháng 10, và Liên hoan phim quốc tế Busan (BIFF -부산 국제영화제) đã trở thành một liên hoan phim hàng đầu châu Á. Để kỷ niệm điều này, quảng trường BIFF đã được xây dựng trên đường phố của Nampo-dong (남포동), Busan, nơi nhiều người trẻ tuổi hay tụ tập lại, và nếu đến thăm Cinema Tech Busan (시네마테크), bạn có thể gặp rạp chiếu phim nghệ thuật chuyên (예술영화 전용 상영관) chiếu phim nghệ thuật (예술영화), phim độc lập (독립영화), phim chưa khai trương (미개봉영화).
Busan, South Korea's second largest city, has attracting many tourists since the annual international film festival (국제영화제) launched in 1996. Haeundae (해운대), where the film festival is held, attracts the attention of filmmakers (영화인) from all over the world every October, and the Busan International Film Festival (BIFF -부산 국제영화제) is positioned as the best film festival in Asia. To commemorate this, BIFF Square was built on the movie street in Nampo-dong (남포동), Busan, and it became a famous place in Busan where many young people gather. When you visit Cinema Tech Busan (시네마테크), you can see art-exclusive theaters (예술영화 전용 상영관) dedicated to art films (예술영화), independent films (독립영화), and unaired films (미개봉영화).