Download KIIP 5 U30.2 Rights and Duties of Expats in Korea/ Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở Hàn Quốc Free
(법) 30과. 외국인의 권리와 의무 = Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở Hàn Quốc/ Rights and Duties of Foreigners in Korea
KIIP 5 Bài 30.2 외국인에게도 해당되는 권리와 의무에는 어떤 것이 있을까?/ Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở Hàn Quốc/ Rights and Duties of Expats in Korea
조약 = hiệp ước / treaty
지위 = địa vị / status
누리다 = hưởng / enjoy
인권 = nhân quyền / human rights
추구하다 = mưu cầu, theo đuổi / seek, pursue
동등하다 = đồng đẳng, ngang hàng / equal
근로기준법 = luật lao động / labor standard act
적절하다 = thích hợp / proper
Hàn Quốc đảm bảo nhiều quyền lợi cho người nước ngoài. Hàn Quốc đảm bảo địa vị cơ bản và quyền lợi của người nước ngoài theo luật pháp quốc tế và các điều khoản được quy định trong hiệp ước giữa các quốc gia. Điều này là bởi vì quyền cơ bản như nhân quyền được đảm bảo vì chúng ta là con người bất kể quốc tịch. Ví dụ, giống như người Hàn Quốc, người nước ngoài được bảo vệ tài sản và sinh mạng khỏi tội phạm và được bảo đảm quyền theo đuổi cuộc sống hạnh phúc. Ngoài ra, sau khi người nước ngoài xin việc, họ cũng được đảm bảo điều kiện lao động phù hợp theo luật tiêu chuẩn lao động như người Hàn Quốc.
In Korea, foreigners are guaranteed various rights. The Republic of Korea guarantees the basic status and rights of foreigners in accordance with international laws and treaties. This is because human beings are guaranteed to enjoy the basic rights regardless of nationality. For example, foreigners, like Koreans, are also protected properties and lives from crime and are guaranteed the right to pursue a happy life. In addition, foreigners are guaranteed proper working conditions under the Labor Standards Act equivalent to Koreans when they get a job.
물론 모든 분야에서 외국인과 한국인이 동등한 권리를 가지는 것은 아니다. 정치적 권리나 경제활동의 자유, 복지 혜택 등과 관련된 권리가 일부 제한되고 있다. 예를 들어, 외국인은 대통령선거나 국회의원선거 등에 참여할 수 없다. 외국인 근로자는 고용허가제에 따라 사업장의 변경이 일부 제한되기도 한다.
고용허가제 = chế độ cấp phép tuyển dụng / employment permit system
사업장 = nơi kinh doanh / workplace
Tất nhiên, người nước ngoài và người Hàn Quốc không có quyền bình đẳng trong tất cả các lĩnh vực. Quyền lợi liên quan đến phúc lợi, tự do hoạt động kinh tế, quyền lợi chính trị bị hạn chế một phần. Ví dụ, người nước ngoài không thể tham gia bầu cử tổng thống hoặc bầu cử quốc hội. Người lao động nước ngoài có thể phần nào bị hạn chế đổi nơi làm việc bởi hệ thống cấp phép tuyển dụng.
Of course, foreigners and Koreans do not have equal rights in all fields. Some of the rights relating to political rights, freedom of economic activity, welfare benefits, etc. are being restricted. For example, foreigners are not allowed to participate in presidential or parliamentary elections. Foreign workers are partially restricted from changing their workplaces under the employment permit system.
한편, 외국인은 한국에서 권리만 누릴 수 있는 것이 아니라 한국에서 지켜야 할 의무도 이행해야 한다. 외국인이라 하더라도 기본적으로 한국에서 정한 법률을 잘 따 라야 한다. 법률이 정하는 바에 따라 세금을 내야하고, 특히 출입국관리법은 외국 인을 대상으로 하는 특별한 법률이므로 해당 내용을 잘 알고 지켜야 한다.
의무 = nghĩa vụ / duty
법률 = pháp luật / law
출입국관리법 = luật quản lý xuất nhập cảnh / immigration control act
Mặt khác, người nước ngoài không chỉ được hưởng quyền lợi ở Hàn Quốc mà còn phải thực hiện nghĩa vụ phải tuân thủ ở Hàn Quốc. Ngay cả người nước ngoài cũng phải tuân thủ luật pháp được quy định ở Hàn Quốc. Phải nộp thuế theo quy định của pháp luật, đặc biệt luật quản lý xuất nhập cảnh, luật đặc biệt dành cho người nước ngoài nên phải biết và tuân thủ nội dung tương ứng.
Meanwhile, foreigners should not only enjoy their rights in Korea but also fulfill their obligations in Korea. Even foreigners should follow Korean laws basically. Taxes must be paid as prescribed by the law, especially the Immigration Control Act, which is a special law for foreigners, so you must be well aware of and observed.
Expats in Korea |
외국인 부부 사이에서 출생한 자녀도 대한민국 헌법 제6조 제2항과 유엔아동 권리협약, UN 아동권리위원회권고(2003.1)에 따라 신체적 자유와 표현의 자유, 양육 받을 권리와 가족 재결합의 권리(부모가 합법체류자인 경우), 유해 환경으로부터 보호 받을 권리, 차별받지 않을 권리, 휴식·여가와 문화생활에 참여할 권리, 교육받을 권리, 노동 착취로부터 보호 받을 권리 등 여러 가지 권리를 보장받게 된다.
Trẻ em sinh ra giữa các cặp vợ chồng nước ngoài cũng được bảo đảm nhiều quyền lợi khác nhau như tự do cơ thể và tự do ngôn luận theo điều 6 Hiến pháp Hàn Quốc và Ủy ban Quyền lợi Trẻ em Liên Hợp Quốc (2003), quyền được nuôi dưỡng và tái hợp gia đình (nếu cha mẹ là người cư trú hợp pháp), quyền không bị phân biệt đối xử, quyền nghỉ ngơi, tham gia vào cuộc sống văn hóa, quyền được giáo dục, quyền được bảo vệ khỏi bóc lột lao động v.v…
Children born between foreign couples will also be guaranteed various rights under Article 6(2) of the Constitution of the Republic of Korea, the U.N. Convention on the Rights of the Child, the U.N. Commission on the Rights of the Child (2003.1), including the right to physical freedom and expression, the right to be raised, the right to be protected from the harmful environment, the right to participate in leisure and cultural life, and the right to be protected from labor exploitation.